Chia động từ
Trong từ điển những động từ được đặt ở hình thức cơ bản, tức là dạng biến cách (1) Trong biến cách cuối động từ -en(làm) hay -n(đi bộ).
Nếu ta bỏ qua bất định cách, thì còn lại là gốc động từ - làm-đi bộ-.(1). Gốc động từ nhận từ mỗi cá nhân một đuôi kết khác nhau.
Phần lớn những động từ có những kết cuối như sau:
|
-e |
|
-st |
|
-t |
|
-en |
|
-t |
|
-en |
Ví dụ (viết tắt)
ich komme
|
wir kommen
|
du kommst
|
ihr kommt
|
er, sie, es kommt
|
sie, Sie kommen
|
ich mache
|
wir machen
|
du machst
|
ihr macht
|
er, sie, es macht
|
sie, Sie machen
|
ich brauche
|
wir brauchen
|
du brauchst
|
ihr braucht
|
er, sie, es braucht
|
sie, Sie brauchen
|
Hình thái của một số động từ bắt buộc phải học thuộc lòng.
ich bin
|
wir sind
|
du bist
|
ihr seid
|
er, sie, es ist
|
sie, Sie sind
|
ich habe
|
wir haben
|
du hast
|
ihr habt
|
er, sie, es hat
|
sie, Sie haben
|
ich werde
|
wir werden
|
du wirst
|
ihr werdet
|
er, sie, es wird
|
sie, Sie werden
|
ich weiß
|
wir wissen
|
du weißt
|
ihr wisst
|
er, sie, es weiß
|
sie, Sie wissen
|
Nếu gốc động từ là:
- -s- → reis-en (= Ví dụ 4-1 đi du lịch)
- -ss- → küss-en (= Ví dụ 4-2 hôn)
- -ß- → heiß-en (= Ví dụ 4-3 tên là)
- -z- → duz-en (= Ví dụ 4-4 xưng mày, tao với nhau)
- -tz- → sitz-en (= Ví dụ 4-5 ngồi)
cuối, với nhân vật 2 số ít (du) đuôi - t
ich heiße
|
wir heißen
|
du heißt
|
ihr heißt
|
er, sie, es heißt
|
sie, Sie heißen
|
Nếu gốc động từ là:
- -t- → arbeit-en (= Ví dụ 5-1 làm việc)
- -d- → bad-en (= Ví dụ 5-2 tắm)
- -tm- → atm-en (= Ví dụ 5-3 thở)
- -chn- → zeichn-en (= Ví dụ 5-4 vẽ, kẻ)
- -ffn- → öffn-en (= Ví dụ 5-5 mở ra)
cuối, với nhân vật 2. số ít (du) có đuôi -est,
với nhân vật 3. số ít (er, sie, es) đuôi - et,
với nhân vật 2. số nhiều (ihr) đuôi - et.
ich arbeite
|
wir arbeiten
|
du arbeitest
|
ihr arbeitet
|
er, sie, es arbeitet
|
sie, Sie arbeiten
|
ich bade
|
wir baden
|
du badest
|
ihr badet
|
er, sie, es badet
|
sie, Sie baden
|
Nếu gốc động từ là:
- -eln-→ sammeln (= Ví dụ 6-4 thu thập, tụ họp)
Ví dụ 6-2
cuối, rơi vào 1.nhân vật số ít (1) (2) của gốc động từ
Ví dụ 6-3
Gốc động từ ở 1. nhân vật số nhiều (1) và ở 3. Nhân Vật số nhiều (2) cuối (3)
ich sammle
|
wir sammeln
|
du sammelst
|
ihr sammelt
|
er, sie, es sammelt
|
sie, Sie sammeln
|
Có nhiều trường hợp động từ kết hợp thay đổi nguyên âm trong gốc động từ. Sự thay đổi nguyên âm chỉ có ở cá thể thứ 2 số ít (du) và cá thể thứ 3.số ít (er,sie,es).
a - ä trường hợp ngủ
ich schlafe
|
wir schlafen
|
du schläfst
|
ihr schlaft
|
er, sie, es schläft
|
sie, Sie schlafen
|
ich laufe
|
wir laufen
|
du läufst
|
ihr lauft
|
er, sie, es läuft
|
sie, Sie laufen
|
ich trage
|
wir tragen
|
du trägst
|
ihr tragt
|
er, sie, es trägt
|
sie, Sie tragen
|
e - i trường hợp đưa cho
ich gebe
|
wir geben
|
du gibst
|
ihr gebt
|
er, sie, es gibt
|
sie, Sie geben
|
ich nehme
|
wir nehmen
|
du nimmst
|
ihr nehmt
|
er, sie, es nimmt
|
sie, Sie nehmen
|
e - ie trường hợp nhìn
ich sehe
|
wir sehen
|
du siehst
|
ihr seht
|
er, sie, es sieht
|
sie, Sie sehen
|
Thể thức động từ
Thái động từ làm thay đổi ý nghĩa của động từ trong câu. (1) Thái động từ xác định quan hệ các động từ chỉ hành động trong câu. (1) Động từ thứ hai đứng sau thái động từ biến cách luôn luôn đứng ở cuối câu.
-
có thể - Khả năng/Có thể
Ich kann gut schwimmen.= Ví dụ 2-1: Tôi có thể bơi rất tốt. Das Auto ist kaputt. Wir können nicht weiter fahren.= Ví dụ 2-2: Ô tô bị hỏng. chúng ta không thể tiếp tục đi nữa. Können Sie mir helfen?= Ví dụ 2-3: Ngài có thể giúp tôi không? Die Medikamente kann man nur mit Rezept kaufen.= Ví dụ 2-4: Những loại Thuốc này chỉ có thể mua khi có Đơn thuốc. -
được phép - Cho phép/Cấm đoán:
Hier dürfen Sie nicht rauchen!= Ví dụ 2-5: Ở đây Bạn không được phép hút thuốc lá! Die Bank darf das Geld für das Mittagessen abbuchen.= Ví dụ 2-6: Nhà Băng được phép ghi nợ cho tiền ăn trưa. -
cần phải - Trách nhiệm/Nhu cầu, cần thiết:
Ich muss den Aufsatz bis morgen schreiben.= Ví dụ 2-7: Đến ngày mai tôi phải viết xong Bài tiểu luân. Ich muss zum Hauptplatz.= Ví dụ 2-8: Tôi phải đi đến Quảng trường chính. Hier musst du den Namen angeben.= Ví dụ 2-9: Ở đây Bạn phải ghi Tên vào. -
muốn - Cầu mong/Mục đích:
Wir wollen am Wochenende an die Ostsee fahren.= Ví dụ 2-10: Cuối tuần chúng tôi muốn đi tới Biển Đông. Ich will dich heiraten.= Ví dụ 2-11: Tôi muốn cưới em. Wollen wir etwas essen?= Ví dụ 2-12: Chúng mình có muốn ăn chút gì không? -
phải - Trách nhiệm /Nhắc lại một Yêu cầu, Lời mời
Du sollst deiner Oma helfen.= Ví dụ 2-13: Bạn cần phải giúp đỡ Bà của Bạn. Der Arzt sagt, ihr sollt mehr Obst essen.= Ví dụ 2-13: Bác sĩ nói rằng, các Bạn cần ăn nhiều hoa quả. Soll ich den Notarzt rufen?= Ví dụ 2-15: Tôi có cần gọi điện cho cấp cứu không? -
thích, như - Tình cảm(1)Thái động từ "mögen" đứng một mình trong câu.
Ich mag keine Schokolade.= Ví dụ 2-16: Tôi không thích Schokolade. Ich mag türkisches Essen.= Ví dụ 2-17: Tôi thích ăn đồ của ăn của Thổ- Nhĩ- Kỳ. -
muốn - Mong muốn(1)Thái động tù "möchten" là dạng ngữ pháp của liên kết động từ II "mögen" và có ý nghĩa là mong muốn, ước muốn:
Ich möchte mit Frau Riedel sprechen.= Ví dụ 2-18: Tôi muốn nói chuyện với Bà Riedel. Wie möchten die Deutschen am liebsten wohnen?= Ví dụ 2-19: Người Đức thích ở thế nào nhất? Ich möchte eine Massage haben.= Ví dụ 2-20: Tôi thích được Massa. -
nhu cầu + zu + Biến cách
Từ phủ nhận"müssen" thường được sử dụng cần thiết thay thế qua từ "không cần". Ta muốn diễn đạt rằng, người ta không muốn làm việc đó. Trong trường hợp này từ"cần thiết" được dùng như một thái động từ và có nghĩa tiêu cực và đồng thời biến cách.Wir müssen morgen nicht früh aufstehen, denn es ist Wochenende.= Ví dụ 6-1: Ngày mai chúng tôi không phải dậy sớm, vì là ngày cuối tuần. Wir brauchen morgen nicht früh aufzustehen, denn es ist Wochenende.= Ví dụ 6-2: Ngày mai chúng tôi không cần phải dậy sớm, vì là ngày cuối tuần. có thể sử dụng từ "brauchen" liên kết với từ hạn chế như "erst, nur, (einfach), bloß, kaum" với ý nghĩa tích cực để diễn đạt ý muốn thể hiện.
Du brauchst erst nächste Woche einzukaufen, noch haben wir viel zu essen und zu trinken.= Ví dụ 6-4: Bạn để tuần sau hãy đi chợ, hiện nay mình vẫn còn nhiều đồ ăn và thức uống lắm. Um erfolgreich zu werden, brauchst du nur etwas mehr zu arbeiten, dann schaffst du es bestimmt.= Ví dụ 6-5: Để đạt được kết quả, Bạn chỉ cần làm việc nhiều hơn chút nữa, sau đó chắc chắn Bạn sẽ thành công.
Thái động từ có thể không cần động từ thứ hai đi kèm, nếu ý nghĩa câu đã diễn tả rõ rệt.
Ich muss zum Arzt.
|
= Ví dụ 3-1: Tôi phải đến khám Bác sĩ. |
Ich backe die Pizza. Du kannst es nicht!
|
= Ví dụ 3-2: Tôi làm bánh Pizza. Bạn không làm được! |
Trong liên từ của thái động từ thì ngôi thứ 1 và 3 đều như nhau.
ich kann
|
wir können
|
du kannst
|
ihr könnt
|
er, sie, es kann
|
sie, Sie können
|
ich darf
|
wir dürfen
|
du darfst
|
ihr dürft
|
er, sie, es darf
|
sie, Sie dürfen
|
ich muss
|
wir müssen
|
du musst
|
ihr müsst
|
er, sie, es muss
|
sie, Sie müssen
|
ich will
|
wir wollen
|
du willst
|
ihr wollt
|
er, sie, es will
|
sie, Sie wollen
|
ich soll
|
wir sollen
|
du sollst
|
ihr sollt
|
er, sie, es soll
|
sie, Sie sollen
|
ich mag
|
wir mögen
|
du magst
|
ihr mögt
|
er, sie, es mag
|
sie, Sie mögen
|
ich möchte
|
wir möchten
|
du möchtest
|
ihr möchtet
|
er, sie, es möchte
|
sie, Sie möchten
|
Thái động từ liên kết với Đại từ nhân xưng "man" - luôn ở ngôi thứ 3 số ít.
-
man kannVí dụ 5-1: Ta có thể
-
Hier kann man gut essen.Ví dụ 5-2: Tại đây ta có thể ăn tốt.
-
man mussVí dụ 5-3: Ta phải
-
Das muss man noch heute machen.Ví dụ 5-4: Hôm nay ta còn phải làm việc này.
-
man sollVí dụ 5-5: Ta cần phải
-
Das soll man wiederholen.Ví dụ 5-6: Ta cần phải nhắc lại, làm lại.
-
man darfVí dụ 5-7: Ta được phép
-
In diesem Raum darf man rauchen.Ví dụ 5-8: Tại phòng này ta được phép hút thuốc lá.
Động từ ghép
Có những Động từ được phép phân tách và cả những động từ không phân tách tổng hợp lại.
Tổng hợp Động từ bao gồm Tiếp ngữ và Động từ.
-
einkaufenVí dụ 1-1: mua đồ
- ein + kaufen (= Ví dụ 1-2: mua)
-
verstehenVí dụ 1-3: hiểu
- ver + stehen (= Ví dụ 1-4: đứng)
Sự phân tách của Động từ
Tiếp ngữ sử dụng để nhấn mạnh. Trong Từ điển ta thấy : (1).
Ich gehe gleich einkaufen.
|
= Ví dụ 2-1: Tôi đi mua ngay bây giờ. |
Ich kaufe nicht so gern ein.
|
= Ví dụ 2-2: Tôi không thích đi chợ mua đồ. |
Gestern kaufte sie den ganzen Tag ein.
|
= Ví dụ 2-3: Hôm qua tôi đi chợ mua đồ cả ngày. |
Er sieht elegant aus.
|
= Ví dụ 2-4: Trông anh ta rất lịch thiệp. |
Tiếp ngữ đóng vai trò sử đổi ý của Động từ. ( "Gói vào" liên quan tới "đóng gói", " mua đồ" có liên quan với "mua").
Ỏ thể hiện tại và thể quá khứ thì tiếp ngữ luôn đứng ở cuối câu.
Ở trong dạng Phân từ quá khứ thì"-ge-" đứng giữa tiếp ngữ và đông từ.
kaufen (= Ví dụ 1-2: mua) → ein-ge-kauft
Du hast aber viel eingekauft!
|
= Ví dụ 3-1: Bạn mua đồ thật là nhiều! |
Tiếp ngữ đứng cùng động tử tách:
- ab- (= Ví dduj4-1: từ)
- abfahren (= Ví dụ 4-12: bắt đầu chuyển bánh)
- an- (= Ví dụ 4-2: đến)
- ankommen (= Ví dụ 4-13: đến nơi) , anprobieren (= Ví dụ 4-14: thử, mặc thử)
- auf- (= Ví dụ 4-3: trên)
- aufstehen (= Ví dụ 4-15: đứng dậy)
- aus- (= Ví dụ 4-4: từ)
- austragen (= Ví dụ 4-16: giao hàng) , aussehen (= Ví dụ 4-17: xem, nhìn)
- bei- (= Ví dụ 4-5: tại)
- beibringen (= Ví dụ 4-18: dạy)
- ein- (= Ví dụ 4-6: một)
- einkaufen (= ví dụ 4-19: đi chợ mua đồ) , einpacken (= Ví dụ 4-20: đóng gói)
- los- (= Ví dụ 4-7: thoát khỏi)
- losgehen (= Ví dụ 4- 21: bắt đầu đi)
- mit- (= Ví dụ 4-8: cùng)
- mitkommen (= Ví dụ 4-22: cùng đi) , mitnehmen (= ví dụ 4-23: lấy)
- nach- (= Ví dụ 4-9: sau)
- nachmachen (= Ví dụ 4-24: bắt chước)
- vor- (= ví dụ 4-10: trước)
- vorstellen (= Ví dụ 4-25: giới thiệu)
- zu- (= Ví dụ 4-11: đến)
- zumachen (= Ví dụ 4-26: đóng vào) , (da)zunehmen (= Ví dụ 4-27: (tăng thêm))
Động từ không tách rời
Tiếp ngữ không có chủ âm.
Ich kann das nicht verstehen.
|
= Ví dụ 5-1: Tôi không thể hiểu được. |
Tiếp ngữ làm thay đổi ý nghĩa động từ. ( "Verstehen - hiểu- không liên hệ gì với từ "stehen"-đứng-.)
Ở thể hiện tại và thể quá khứ tiếp ngữ luôn đi kèm với động từ.
Ich verstehe das nicht.
|
= Ví dụ 6-1 : Tôi không hiểu. |
Den Urlaub verbrachte sie in den Alpen.
|
= Ví dụ 6-2 : Chị ấy đã nghỉ phép tại dãy núi Alpen. |
Phân từ quá khứ không có "ge-".
verstehen (= Ví dụ 7-1: hiểu) → verstanden (= Ví dụ 7-2: đã hiểu)
Du hast aber nichts verstanden!
|
= Ví dụ 7-3: Nhưng anh đã không hiểu gì! |
bekommen (= Ví dụ 7-4: nhận) → bekommen (= ví dụ 7-5: nhận)
Ich habe einen neuen Computer bekommen.
|
= Vi dụ 7-6: Tôi mới nhận được một cái Máy Computer mới. |
Tiếp ngữ trong trường hợp động từ không phân tách:
- be-
- bekommen (= ví dụ 8-1: nhận)
- ge-
- gefallen (= Ví dụ 8-2: vừa lòng)
- emp-
- empfehlen (= Ví dụ 8-3: khuyên nhủ)
- ent-
- entschuldigen (= Ví dụ 8-4: xin lỗi)
- er-
- erzählen (= Ví dụ 8-6: kể)
- miss-
- missbrauchen (= Ví dụ 8-6: hiểu lầm)
- ver-
- verstehen (= Ví dụ 8-7: hiểu)
- zer-
- zerstören (= Ví dụ 8-8: gây rối)
Thể mệnh lệnh, bắt buộc
Thể bắt buộc được dùng khi yêu cầu một việc gì, hay ra lệnh, một lời khuyên, hoặc một sự gợi ý.
Thể bắt buộc thường dùng cho những phương thức sau:
- du (= Anh,Bạn)
- Anh, chị - cho một cá nhân
- ihr (= các Anh, các Bạn)
- các anh, các chị - cho hai hoặc nhiều người
- Sie (= Ngài)
- Bạn, Ngài - hình thức lịch sự cho một hoặc nhiều người
thể bắt buộc dùng cho "du - Form" thì không cần Danh từ cá nhân "du" và không có đuôi cuối là "st"
- du kommst (= Bạn đến) → Komm! (= Đến đi!)
- du gibst (= Anh đưa cho) → Gib! (= Đưa đây!)
- du nimmst (= Anh cầm lấy) → Nimm! (= Lấy đi!)
- du gehst (= anh đi) → Geh! (= Anh đi đi!)
Geh ins Fitnesstudio!
|
= Đi đến nơi tập thể thao! |
Thế mệnh lệnh dùng cho hình thức "ihr-Form" thì không cần sử dụng Danh từ cá nhân "ihr".
- ihr kommt (= các Bạn đến) → Kommt! (= Đến đi!)
- ihr gebt (= các Bạn đưa) → Gebt! (= đưa đi!)
- ihr nehmt (= các Bạn nhận) → Nehmt! (= Nhận đi!)
- ihr feiert (= các Bạn liên hoan) → Feiert! (= hãy liên hoan đi!)
Feiert, tanzt und trinkt mit mir!
|
= hãy cùng liên hoan, nhẩy và uống với tôi đi! |
Thể bắt buộc dùng cho "Sie-Form" phải thay đổi theo từ tiếp theo.
- Sie gehen (= Ông/Bà đi) → Gehen Sie! (= Ông/Bà đi đi!)
- Sie geben (= Ông /Bà đưa cho) → Geben Sie! (= Ông/Bà đưa đi!)
- Sie kommen (= Ông /Bà đến) → Kommen Sie! (= Ông/Bà hãy đến đây!)
- Sie nehmen (= Ông/Bà cầm lấy) → Nehmen Sie! (= Ông/Bà lấy đi!)
- Sie ziehen an (= Ông/Bà mặc đồ) → Ziehen Sie an! (= Ông/Bà hãy mặc đồ vào!)
Ziehen Sie einen Anzug an!
|
= Bạn hãy mặc bộ đồ áo khoác vào! |
Động từ đi kèm ở điểm 2. và 3. Danh từ cá nhân số ít sẽ không còn ở dạng mệnh lệnh nữa.
- du schläfst (= Bạn ngủ) → Schlaf! (= Hãy ngủ đi!)
- du fährst (= Bạn đi xe) → Fahr! (= Hãy đi xe đi!)
Trong trường hợp gốc cuối của Động từ là: "-t","-d","-ig", "-er", "-el" thì ở dạng "du-Form" có gốc cuối là "-e"
- du wartest (= Bạn chờ đợi) → Warte! (= Hãy chờ nhé!)
- du entschuldigst dich (= Bạn xin lỗi) → Entschuldige dich! (= Hãy xin lỗi đi!)
- du lächelst (= Bạn cười) → Lächle! (= hãy cười lên!)
Hình thức mệnh lệnh không hoàn hảo
sein (= của ai)
- du (= Anh,Bạn) → Sei! (= Được)
- ihr (= các Anh, các Bạn) → Seid! (= Được đấy!)
- Sie (= Ngài) → Seien Sie! (= Ngài được đấy!)
haben (= có)
- du (= Anh,Bạn) → Hab! (= có!)
- ihr (= các Anh, các Bạn) → Habt! (= Anh/chị có!)
- Sie (= Ngài) → Haben Sie! (= Ông/Bà có!)
werden (= sẽ)
- du (= Anh,Bạn) → Werde! (= Sẽ được!)
- ihr (= các Anh, các Bạn) → Werdet! (= ta sẽ được)
- Sie (= Ngài) → Werden Sie! (= Ngài sẽ được)
Mệnh lệnh - "wir-Form" " chúng tôi"
Loại mệnh lệnh cho hình thức "chúng tôi" phải chia thay đổi theo trật tự từ ngữ.
- wir gehen (= chúng tôi đi) → Gehen wir! (= chúng ta đi thôi!)
- wir kommen (= chúng tôi đến) → Kommen wir! (= chúng ta đến đi!)
- wir geben (= chúng tôi đưa cho) → Geben wir! (= chúng ta đưa cho đi!)
- wir nehmen (= chúng tôi lấy) → Nehmen wir! (= chúng ta nhận đi!)
Gehen wir hin!
|
= chúng ta hãy đi đến đó! |
Kaufen wir es hier!
|
= chúng ta mua ở đây! |
Thời quá khứ
Thể quá khứ là dạng hình thể đã xẩy ra trước, mà khi kể lại cần phải sử dụng. (1) Thể quá khứ phải ghi lại bằng Văn bản.
Ngôi 1 và ngôi 3 ở thể quá khứ không thay đổi.
Động từ theo quy tắc
|
–te |
|
–test |
|
–te |
|
-ten |
|
-tet |
|
-ten |
ich kaufte
|
wir kauften
|
du kauftest
|
ihr kauftet
|
er, sie, es kaufte
|
sie, Sie kauften
|
Động từ chia theo quy tắc có gốc động từ ở cuối:
- -t-
-
arbeiten
- -d-
-
baden
- -tm-
-
atmen
- -chn-
-
zeichnen
- -ffn-
-
öffnen
|
-ete |
|
-etest |
|
-ete |
|
-eten |
|
-etet |
|
-eten |
ich wartete
|
wir warteten
|
du wartetest
|
ihr wartetet
|
er, sie, es wartete
|
sie, Sie warteten
|
Động từ không theo quy tắc
|
— |
|
-st |
|
— |
|
-en |
|
-t |
|
-en |
ich ging
|
wir gingen
|
du gingst
|
ihr gingt
|
er, sie, es ging
|
sie, Sie gingen
|
ich ließ
|
wir ließen
|
du ließt
|
ihr ließt
|
er, sie, es ließ
|
sie, Sie ließen
|
Er ließ wieder seinen Kampfhund ohne Beißkorb und Leine frei im Haus herumlaufen.
|
= Ví dụ 3-3: Anh ta đã để cho con chó giữ của mình không có rọ bọc mõm và không có dây xích chạy quanh nhà. |
Nếu muốn kể lại về những điều xẩy ra trong quá khứ, cần sử dụng động từ "haben", "sein", khi đó luôn dùng thể quá khứ, mặc dù toàn bộ bài viết diễn tả về các điều đã xẩy ra.
Trong thể quá khứ thì Ngôi 1 và Ngôi thứ 3 đều không thay đổi.
ich hatte
|
wir hatten
|
du hattest
|
ihr hattet
|
er, sie, es hatte
|
sie, Sie hatten
|
Alle Schülerinnen und Schüler hatten gute Noten.
|
= Ví dụ 4-1: Tất cả nữ học sinh và Nam học sinh đều đạt được điểm tốt. |
ich war
|
wir waren
|
du warst
|
ihr wart
|
er, sie, es war
|
sie, Sie waren
|
Letztes Schuljahr war ein gutes Jahr.
|
= Ví dụ 4-2: Năm học cuối vừa qua là một năm tốt. |
ich konnte
|
wir konnten
|
du konntest
|
ihr konntet
|
er, sie, es konnte
|
sie, Sie konnten
|
Ich konnte nicht dorthin fahren.
|
= Ví dụ 4-3: Tôi không thể đến chỗ đó. |
ich musste
|
wir mussten
|
du musstest
|
ihr musstet
|
er, sie, es musste
|
sie, Sie mussten
|
Für meinen Job als Journalistin musste ich meine Aussprache verbessern.
|
= Ví dụ 4-4: Đối với nghề nghiệp của tôi là một Phóng viên thì tôi cần cải tiến những ý kiến của mình tốt hơn. |
ich durfte
|
wir durften
|
du durftest
|
ihr durftet
|
er, sie, es durfte
|
sie, Sie durften
|
Ich durfte einen Kurs in Schwerin besuchen.
|
= Ví dụ 4-5: Tôi đã được tham dự một khóa học ở Schwerin. |
ich wollte
|
wir wollten
|
du wolltest
|
ihr wolltet
|
er, sie, es wollte
|
sie, Sie wollten
|
Ich wollte schnell neue Leute kennen lernen.
|
= Ví dụ 4-6: Tôi rất muốn nhanh chóng làm quen với nhiều người. |
ich sollte
|
wir sollten
|
du solltest
|
ihr solltet
|
er, sie, es sollte
|
sie, Sie sollten
|
Ich sollte einen Kurs in Berlin besuchen.
|
= Ví dụ 4-7: Tôi cần phải tham dự môt khóa học tai Berlin. |
ich mochte
|
wir mochten
|
du mochtest
|
ihr mochtet
|
er, sie, es mochte
|
sie, Sie mochten
|
Ich mochte dich nicht
|
= Ví dụ 4-8: Tôi không thích anh |
Quá khứ hoàn toàn
Thì quá khứ là dạng để thể hiện sự việc đã xẩy ra trước đó.
Thì quá khứ được hình thành là dạng sử dụng động từ trợ giúp ("haben hoặc "sein") và phân từ đã qua đứng ở cuối câu.
chia từ dạng quá khứ
Động từ theo quy tắc
Bổ xung cho gốc động từ: Tiếp ngữ "ge"-và cuối là"-t".
- machen (= làm) → ge–mach–t
- kaufen (= mua) → ge–kauf–t
- zeigen (= chỉ) → ge-zeig-t
Ich habe ihr ein paar wichtige Gebäude gezeigt.
|
= Ví dụ 2-1: Tôi đã chỉ cho chị ấy biết vài Tòa nhà quan trong. |
Ở những động từ, có gốccuối là "-t-","-d-", "-tm-","-chn-","-ffn-"bổ xung cho tiếp ngữ "ge"- và tận cùng là "-et".
- warten (= chờ đợi) → ge–wart–et
- baden (= tắm) → ge–bad–et
- atmen (= thở) → ge–atm–et
- zeichnen (= vẽ) → ge–zeichn–et
- öffnen (= mở) → ge–öffn-et
Động từ không theo quy tắc
Phân từ quá khứ của những động từ không theo một quy tắc nào thì phải học thuộc lòng. Chúng thường kết cục bằng đuôi "en".
- treffen (= gặp gỡ) → getroffen
Wen hast du im Park getroffen?
|
= Ví dụ 3-1: Anh đã gặp ai ở trong Công viên? |
- denken (= nghĩ) → gedacht
Gestern habe ich ganz intensiv an dich gedacht.
|
= Ví dụ 3-2: Hôm qua tôi đã nghĩ về Bạn rất sâu sắc. |
Sự phân tách của Động từ
Đối với những động từ phân tách theo một quy tắc nhất định và không theo quy tắc nào thì giữa tiếp ngữ và gốc động từ là "ge".
- einkaufen (= mua) → ein–ge–kauf–t
- ausfüllen (= lấp đầy, điền vào) → aus–ge–füll-t
- aufstehen (= đứng dậy) → auf–ge–stand–en
Dort haben wir zuerst einen Haufen von Formularen ausgefüllt.
|
= Ví dụ 4-1: Ở đó chúng tôi lúc đầu đã điền vào cả tập những Mẫu đơn. |
Phân từ quá khứ không có gốc "ge"-
Trong trường hợp những động từ phân tách theo quy tắc hoặc không theo quy tắc ( với "be-","ge-","emp-","ent-","er-","miss-","ver-","zer-" thì không có đuôi "ge-".
- bestehen (= Ví dụ 5-1: gồm có) → bestand–en
- gefallen (= Ví dụ 5-2: Xin vui lòng) → gefall–en
- empfinden (= Ví dụ 5-3: cảm thấy) → empfund–en
- entschuldigen (= Ví dụ 5-4: Xin lỗi) → entschuldig–t
- erzählen (= Ví dụ 5-5: nói, kể) → erzähl–t
- missbrauchen (= Ví dụ 5-6: lạm dụng) → missbrauch–t
- verstehen (= Ví dụ 5-7: hiểu) → verstand–en
- zerstören (= Ví dụ 5-8: phá hủy) → zerstör–t
Ich habe schon versucht, den Computer zu starten.
|
= Ví dụ 5-9: Tôi đã thử, mở máy Computer. |
Zuerst haben wir uns bei der Ausländerbehörde im Stadthaus erkundigt.
|
= Ví dụ 5-10: Trước tiên chúng tôi hỏi thăm Sở ngoại kiều tại nhà thành phố. |
Động từ có đuôi "-ieren" không có "ge-" và luôn theo quy tắc.
- informieren (= Ví dụ 5-11: thông báo, báo) → informier–t
- studieren (= Ví dụ 5-12: nghiên cứu) → studier–t
Hast du es schon kontrolliert?
|
= Ví dụ 5-13: Bạn đã kiểm tra lại chưa? |
Hast du ein Virenprogramm installiert?
|
= Ví dụ 5-14: Bạn đã cài đặt Chương trình Virus chưa? |
Thì quá khứ với "sein"
Động từ trợ giúp "sein" được dùng, nếu động từ:
-
Di chuyển của chủ ngữ Từ A đến B: "đến","đi bộ", "chạy", "nhảy","kéo":
Wir sind nach Wien gekommen.= Ví dụ 6-1: Chúng tôi đã đi đến Wien. Er ist erst spät nach Hause gekommen.= Ví dụ 6-2: Anh ấy về nhà rất muộn. Ich bin ins Kino gegangen.= Ví dụ 6-3: Tôi đã đi xem Phim. Sie ist vor kurzem von der Türkei nach Deutschland gezogen.= Ví dụ 6-4: Chị ta vừa mới chuyển từ Thổ -Nhĩ -Kỳ sang Đức. -
Với sự thay đổi trong tình trạng chủ ngữ, như: "dậy", "ngủ", "tắm rửa", "chết:
Ich bin sofort eingeschlafen.= Ví dụ 6-6: Tôi ngủ được ngay. Du bist aber groß gewachsen!= Ví dụ 6-6: Em thật nhanh lớn quá! Hermann Hesse ist 1962 in der Schweiz gestorben.= Ví dụ 6-7: Hermann Hesse mất năm 1962 tại Thụy Sĩ. -
Với các động từ:
-
seinlà
-
Ich bin gestern im Kino gewesen.Ví dụ 6-8: Hôm qua tôi đã đi xem Phim.
-
werdensẽ
-
Sie ist Mathematiklehrerin geworden.Ví dụ 6-9: Chị ấy đã trở thành một Giáo viên dạy toán.
-
bleibenở lại
-
Die ganze Woche ist er wegen der Grippe zu Hause geblieben.Ví dụ 6-10: Cả tuần vừa qua anh ấy do bị cúm đã phải ở lại nhà.
-
passierenxẩy ra
-
Was ist passiert?Ví dụ 6-11: Việc gì xẩy ra thế?
-
geschehenlàm xong
-
Was ist geschehen?Ví dụ 6-12: Việc gì đã xẩy ra thế?
-
begegnengặp gỡ
-
Ich bin ihm im Park begegnet.Ví dụ 6-13: Tôi đã gặp anh ta trong Công viên.
-
Thì quá khứ với "haben"
Trợ động từ "haben" được dùng với tất cả các động từ thay đổi cách bốn ( kể cả khi biến động của chủ ngữ).
Ich habe die reservierten Karten für die Sonntagsvorstellung abgeholt.
|
= Ví dụ 7-1: Tôi đã nhận Vé vào cửa đặt trước cho buổi Biểu diễn chủ nhật. |
Sie haben das gleiche Kleid gekauft.
|
= Ví dụ 7-2: Họ đã mua Bộ váy giống nhau. |
Was hast du ihr gegeben?
|
= Ví dụ 7-3: Bạn đã đưa cho chị ta cái gì vậy? |
Ich habe den Berg schon mehrmals bestiegen.
|
= Ví dụ 7-4: Tôi đã trèo lên ngọn núi nhiều lần. |
Trợ động từ "haben" cũng được dùng trong trường hợp những động từ phản xạ (kể cả những biến đông của chủ ngữ)
Die Kinder haben sich vor dem Schlafen gewaschen.
|
= Ví dụ 7-5: Các em nhỏ cần được tắm rửa trước khi đi ngủ. |
Ich habe mich an das Fenster gesetzt.
|
= Ví dụ 7-6: Tôi đã ngồi ngay cạnh Cửa sổ. |
Động từ phản hồi
Có một số Động từ yêu cầu dùng Danh từ phản hồi "sich".
sich beeilen
|
= nhanh lên |
sich freuen
|
= vui, mừng |
sich interessieren
|
= quan tâm |
sich fühlen
|
= để cảm nhận |
sich treffen
|
= gặp gỡ nhau |
Danh từ phản hồi có thể biểu thị sự hoạt động của Chủ ngữ.
-
sich waschentự tắm rửa
-
Der Junge wäscht sich.Anh thanh niên tắm rữa.
-
sich kämmentự chải đầu
-
Die Mädchen kämmen sich.Cô Gái chải tóc.
-
sich verletzentự làm tổn thương mình
-
Ich habe mich verletzt.Tôi bị thương tích.
Động từ phản hồi bắt buộc phải chia.
ich wasche mich
|
wir waschen uns
|
du wäschst dich
|
ihr wascht euch
|
er, sie, es wäscht sich
|
sie, Sie waschen sich
|
Nếu Động từ phản hồi bị chia theo cách 4, thì Danh từ phản hồi cũng bị thay đổi theo.
ich wasche mir die Hände
|
wir waschen uns die Hände
|
du wäschst dir die Hände
|
ihr wascht euch die Hände
|
er, sie, es wäscht sich die Hände
|
sie, Sie waschen sich die Hände
|
Bên cạnh việc sử dụng sự phản hồi của một số Động từ ta có thể dùng để chỉ sự quan hệ tương hỗ giữa chúng. Trong sự quan hệ tương hỗ thì ít nhất phải có hai Nhân vật cùng tham gia. Vì vậy Động từ và Danh từ tương hỗ luôn ở số nhiều.
Động từ tương hỗ luôn đứng với Chủ ngữ ở số nhiều. Vì vậy phải sử dụng số nhiều của Danh từ tương phản là uns, euch, và sich.
- sich kennenlernen (= tìm hiểu nhau) → Wir haben uns in der Grundschule kennen gelernt. (= Chúng tôi đã quen nhau từ hồi còn học Trường tiểu học.) → Ich habe Helga in der Grundschule kennengelernt. Helga hat mich in der Grundschule kennen gelernt. (= Tôi và Helga đã quen biết nhau tại Trường tiểu học. Helga đã quen tôi từ lúc còn học trong Trường tiểu học.)
- sich gut verstehen (= hiểu biết nhau) → Wir haben uns sofort gut verstanden. (= Chúng tôi hiểu nhau ngay.)
- sich begrüßen (= chào nhau) → Herr Hansen und seine Nachbarin begrüßen sich jeden Morgen auf der Straße. (= Ông Hasen và người Bạn gái láng giềng của Ông ta chào nhau mỗi buổi sáng trên đường phố.) → Herr Hansen begrüßt seine Nachbarin; Die Nachbarin begrüßt Herrn Hansen. (= Ông Hansen chào người bạn Gái láng giềng của Ông ta; Người Bạn gái láng giềng chào Ông Hansen.)
Thể bị động
Thể thụ động là thể mà ta cần thông tin quan trọng trong câu để chỉ hành động chứ không cần đến diễn biến của hành động đó.
In einem Restaurant wirst du praktisch ausgebildet.
|
= Ví dụ 1-1: Trong khách sạn Bạn sẽ được đào tạo thực tế. |
Ỏ thể thụ động này thường dùng chia động từ trợ giúp "werden"và Phân từ II ở cuối câu.
Aktiv (= Ví dụ 2-1: Tích cực)
Ich koche die Suppe.
|
= Ví dụ 2-3: Tôi nấu súp. |
Der Lehrer korrigiert die Tests.
|
= Ví dụ 2-5: Thầy giáo sửa bài viết thử. |
Passiv (= Ví dụ 2-2: Thụ động)
Die Suppe wird gekocht.
|
= Ví dụ 2-4: Súp sẽ được nấu. |
Die Tests werden korrigiert.
|
= Ví dụ 2-6: Bài tập viết thử sẽ được sửa. |
Khi diễn tả sự diễn biến thì sử dụng từ "von+cách ba".
Die Suppe wird von mir gekocht.
|
= Ví dụ 3-1: Cháo do tôi nấu. |
Die Teste werden vom Lehrer korrigiert.
|
= Ví dụ 3-2: Bài tập viết thử do thầy giao sửa. |
Thể bị động với động từ thể cách
Có thể sử dụng thể bị động liên kết với các động từ können, müssen, dürfen và sollen. Những thái động từ này có thể đứng ở thì Hiện tại cũng có thể ở thì quá khứ.Như vậy ta có thể dùng bên cạnh thái động từ là động từ phụ werden và Phân từ II của cả động từ.
Ví dụ 2-1: Tích cực | Ví dụ 2-2: Thụ động |
---|---|
Der Vater kann das Auto reparieren.
Ví dụ 5-1:
Ông Bố có thể sửa chữa Ô tô.
|
Das Auto kann von dem Vater repariert werden.
Ví dụ 5-2:
Cái Ô tô có thể để Ông bố sửa chữa được.
|
Die Mutter muss die Kinder zur Schule bringen.
Ví dụ 5-3:
Bà Mẹ phải đưa các em bé tới trường học.
|
Die Kinder müssen von der Mutter zur Schule gebracht werden.
Ví dụ 5-4:
Các em bé phải được Bà mẹ đưa tới trường học.
|
Die Kinder dürfen den Computer benutzen.
Ví dụ 5-5:
Các em được sử dụng Máy tính.
|
Der Computer darf von den Kindern benutzt werden.
Ví dụ 5-6:
các em được phép sử dụng Máy Tính.
|
Die Kinder sollen die Betten machen.
Ví dụ 5-7:
Các em nhỏ cần phải trải gường nằm của mình.
|
Die Betten sollen von den Kindern gemacht werden.
Ví dụ 5-8:
Các Giường nằm cần được các em nhỏ xếp trải ra.
|
Thể bị động thời quá khứ
Thì quá khứ thụ động phải sử dụng dạng quá khứ của từ "werden"và phân chia động từ II.Thì thụ động hiện tại | Thì quá khứ bị động |
---|---|
Ich werde in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-1:
Tôi sẽ được đào tạo nghề tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Ich wurde in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-7:
Tôi đã được đào tạo tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Du wirst in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-2:
Bạn sẽ được đào tạo nghề tại một nhà Hàng. ăn uống.
|
Du wurdest in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-8:
Anh đã được học tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Er/sie/es wird in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-3:
Anh ấy/chị ấy/ Cô ấy sẽ được đào tạo nghề tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Er/sie/es wurde in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-9:
Anh ấy/chị ấy/ cô ấy đã được học tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Wir werden in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-4:
Chúng tôi sẽ được đào tạo nghề tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Wir wurden in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-10:
Chúng tôi đã được học tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Ihr werdet in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-5:
Các Bạn sẽ được đào tạo nghề tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Ihr wurdet in einem restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-11:
Các Bạn đã được đào tạo tại một nhà Hàng ăn uông.
|
Sie/sie werden in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-6:
Anh/ các anh sẽ được dào tạo tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Sie/sie wurden in einem Restaurant ausgebildet.
Ví dụ 4-12:
Anh/các anh đã được đaoò tạo tại một nhà Hàng ăn uống.
|
Weißt du nicht, Mama, Neymar wurde doch bei der letzten WM am Rücken verletzt!
|
= Ví dụ 4-13: Anh không biết à, Mẹ, Neymar đã bị trấn thương ở lưng trong đợt thi đấu thể thao quốc tể vừ qua. |
Das Formular wurde nicht richtig ausgefüllt.
|
= Ví dụ 4-14: Tờ Mẫu đơn không được điền đúng. |
Das Geld wurde gestern abgebucht.
|
= Ví dụ 4-15: Tiền đã được chuyển ngày hôm qua rồi. |
Frau Müller wurde nicht zur Geburtstagsparty von Ihrer Nachbarin eingeladen.
|
= Ví dụ 4-16: Bà Müller không được mời tham dự buổi liên hoan sinh nhật của cô bạn hàng xóm. |
Auf der Party wurde gestern viel getanzt und gelacht.
|
= Ví dụ 4-17: Trong buổi liên hoan hôm qua vui và nhẩy múa rất nhiều: |
Liên kết II
Thể liên kết II được dùng trong tiếng Đức,để diễn tả đề nghị, sự mong muốn, ước nguyện/khả năng và sự giả định. Thể liên kết này được hình thành khi ta dùng thêm động từ phụ là "würden" và bất định cách ở cuối câu.
Từ "würden" sẽ chia như sau:
ich würde
|
wir würden
|
du würdest
|
ihr würdet
|
er, sie, es würde
|
sie, Sie würden
|
Würden Sie mir bitte Ihre Telefonnummer sagen?
|
= Ngài có thể nói cho tôi số Điện thoại của Ngài hay không? |
Was würden Sie empfehlen?
|
= Ngài có muốn giới thiệu gì không? |
Động từ "haben", "sein" và thái động từ cấu tạo sự liên kết theo dạng nguyên bản và lưu thông.
ich hätte
|
wir hätten
|
du hättest
|
ihr hättet
|
er, sie, es hätte
|
sie, Sie hätten
|
ich wäre
|
wir wären
|
du wärst
|
ihr wäret
|
er, sie, es wäre
|
sie, Sie wären
|
ich könnte
|
wir könnten
|
du könntest
|
ihr könntet
|
er, sie, es könnte
|
sie, Sie könnten
|
ich müsste
|
wir müssten
|
du müsstest
|
ihr müsstet
|
er, sie, es müsste
|
sie, Sie müssten
|
ich dürfte
|
wir dürften
|
du dürftest
|
ihr dürftet
|
er, sie, es dürfte
|
sie, Sie dürften
|
ich sollte
|
wir sollten
|
du solltest
|
ihr solltet
|
er, sie, es sollte
|
sie, Sie sollten
|
Với thể liên kết này ta diễn đạt được mong muốn của mình. Thường thì cần sử dụng thêm các từ phụ ngữ "doch" (đúng vậy),"bloß" (chỉ vậy) và "nur"(chỉ có).
Wenn er doch bald kommen würde!
|
= Ví dụ 3-1: Nếu mà anh ấy nhanh chóng đến được đây! |
Wenn ich nur Urlaub hätte!
|
= Ví dụ 3-2: Nếu tôi được nghỉ phép! |
Wenn du bloß anrufen würdest!
|
= Ví dụ 3-3: Nếu Bạn chỉ cần gọi điện lại! |
Ach, wenn ich ihn heute noch treffen würde!
|
= Ví dụ 3-4: Ha, nếu hôm nay tôi còn gặp được anh ấy! |
Với thể liên kết này ta còn có thể diễn đạt được những lời khuyên, tư vấn.Vì vậy cần phải sử dụng thêm Thái động từ "sollen" (cần phải).
Du solltest im Bett liegen.
|
= Ví dụ 4-1: Bạn cần phải nằm nghỉ tại giường. |
Er sollte zum Arzt gehen.
|
= Ví dụ 4-2: Anh ta cần phải đến Bác sĩ. |
Du solltest dir eine neue Brille kaufen.
|
= Ví dụ 4-3: Bạn cần phải mua cho mình một cái Kính mới. |
Với thể Liên kết ta có thể diễn đạt điều Viễn tưởng/Khả năng xẩy ra.
Wenn du schneller laufen könntest, würden wir den Bus nicht verpassen.
|
= Giá mà Bạn chạy nhanh hơn một chút, thì chúng mình không bị chậm chuyến Bus. |
Với thể Liên kết này ta có thể diễn đạt giả định.
Es ist zwar noch nicht sehr spät, aber er könnte schon zu Hause sein.
|
= Giò đây vẫn chưa muộn lắm, tuy vậy anh ấy cũng đã có thể về nhà được rồi. |
Khi muốn yêu cầu lịch sự trong một câu hỏi ta có thể sử dụng thể liên kết này:
Könnten Sie das Fenster zumachen?
|
= Ví dụ 5-1: Bạn có thể đóng cửa sổ lại được không? |
Könntest du das Radio reparieren?
|
= Ví dụ 5-2: Bạn có thể sửa chữa cái Radio được không? |
Würden Sie das Radio anmachen?
|
= Ví dụ 5-3: Bạn có thể bật cái Radio lên được không? |
Würdest du mir einen Stift leihen?
|
= Ví dụ 5-4: Bạn có thể cho tôi mượn một cái bút không? |
Könnte ich das Fenster wieder zumachen?
|
= ví dụ 5-5: Tôi có thể đóng cửa sổ lại không? |
Dürfte ich Ihre Reisetasche auf die Gepäckablage legen?
|
= Ví dụ 5-6: Tôi có thể để Túi sách du lịch của Ngài lên giá xếp đồ được không? |
Könntest du mir bitte helfen, den Koffer nach oben zu tragen?
|
= Ví dụ 5-7: Bạn có thể giúp tôi, đưa Va ly lên phía trên không? |
Thể tương lai 1
Trong tiếng Đức phần lớn sử dụng thời Hiện tại với một Từ chỉ thời gian của hành động về tương lai hay Mục đích đạt tới.
Wir ziehen in einem Monat nach Hamburg um.
|
= Chúng tôi chuyển đến Hamburg trong một Tháng tới. |
Ich sehe morgen den neuen Film von James Bond.
|
= Ngày mai tôi đi xem phim mới về James Bond. |
Thì tương lai I thể hiện thời gian, cho một Sự việc cụ thể trong tương lai. Thể này được dùng Động từ phụ "sẽ" và Biến cách theo Động từ đứng ở cuối Câu.
Ich werde sehr viel lernen.
Tôi sẽ học được rất nhiều.
|
Wir werden sehr viel lernen.
Chúng ta sẽ học được rất nhiều .
|
Du wirst sehr viel lernen.
Bạn cũng sẽ học được nhiều.
|
Ihr werdet sehr viel lernen.
Các Bạn sẽ học được rất nhiều.
|
Er/sie/es wird sehr viel lernen.
Anh/Chị/Cô sẽ học được rất nhiều.
|
Sie/sie werden sehr viel lernen.
Ông/Bà sẽ học được rất nhiều.
|
Bei dem Umweltprojekt werde ich sehr viel lernen – andere Dinge als in der Schule.
|
= Trong Dự án về Môi trường tôi sẽ học được nhiều - khác với những Điều ở trong trường. |
Ich werde eine schöne Frau heiraten.
|
= Tôi sẽ kết hôn với một người phụ nữ tuyệt đẹp. |
Wir werden in einem kleinen Haus mit einem Garten wohnen.
|
= Chúng tôi sẽ sống trong một ngôi Nhà nhỏ với một Nhà Vườn. |
Wir werden unser ganzes Leben lang glücklich sein.
|
= Chúng tôi sẽ sống cả cuộc đời hạnh phúc. |
Sự thay đổi của động từ
Phần lớn những Động từ đòi hỏi một tương quan chắc chắn với một Giới từ. (1) Những Động từ đi kèm Giới từ với nó rồi sau đó là chia theo các Cách cần phải học thuộc lòng.
Danh sách những Động từ thường dùng với Giới từ của chúng:
achten auf + A
|
= chú ý |
anfangen mit + D
|
= bắt đầu với |
sich anmelden für + A
|
= tự đăng ký |
antworten auf + A
|
= trả lời |
arbeiten an + D
|
= làm việc |
sich ärgern über + A
|
= bực tức về |
beginnen mit + D
|
= bắt đầu với |
sich beschäftigen mit + D
|
= làm việc với |
sich beschweren über + A
|
= phàn nàn về |
bestehen aus + D
|
= bao gồm |
bitten um + A
|
= đề nghị về |
danken für + A
|
= cảm ơn về |
denken an + A
|
= suy nghĩ về |
diskutieren über + A
|
= bàn luận về |
einladen zu + D
|
= mời tới |
sich entschuldigen bei + D / für + A
|
= tự xin lỗi với ai/về |
erfahren von + D
|
= học hỏi từ, hiểu biết từ |
fragen nach + D
|
= hỏi về |
sich freuen über + A / auf + A
|
= vui mừng,phấn khởi về/ mong chờ |
gehören zu + D
|
= thuộc về |
glauben an + A
|
= tin tưởng ai |
gratulieren zu + D
|
= Chúc mừng về |
grenzen an + D
|
= biên giới |
hoffen auf + A
|
= tin rằng |
sich interessieren für + A
|
= quan tâm về |
sich konzentrieren auf + A
|
= tập trung về |
sich kümmern um + A
|
= tự quan tâm về |
lachen über + A
|
= cười cợt về |
meinen von + D
|
= nghĩ về |
reden über + A / von + D
|
= nói chuyện về/của |
schreiben an + A / mit + D / über + A
|
= viết cho ai / với/ về |
sorgen für + A / um + A
|
= lo lắng cho /về |
spielen mit + D
|
= vui chơi với |
sprechen über + A / von + D / mit + D
|
= nói về /về / với |
suchen nach + D
|
= tìm kiếm về |
teilnehmen an + D
|
= tham gia vào |
telefonieren mit + D
|
= điện thoại với |
träumen von + D
|
= nằm mơ về |
trinken auf + A
|
= uống về |
sich unterhalten über + A
|
= nói chuyện với nhau về |
übersetzen in + A / aus + D
|
= dịch thuật trong/ từ |
sich verabschieden von + D
|
= chia tay với |
sich verstehen mit + D
|
= hiểu biết với |
warten auf + A
|
= chờ đợi |
wissen von + D
|
= biết về |
wohnen bei + D
|
= sống ở |
zufrieden sein mit + D
|
= vừa lòng với |
Ich freue mich auf ein Wiedersehen.
|
= Tôi rất vui về cuộc gặp lại. |
Sie haben von Ihrem Kind erfahren, dass…
|
= Ngài được biết về đứa con của mình, rằng.... |
Những Cấu trúc quan trọng:
Câu hỏi về một Nhân vật
Giới từ +của ai / ai?
-
sprechen über + A.
nói chuyện về -
sprechen über + A.
về ai?
-
fragen nach + D.
hỏi về -
nach wem?
sau ai?
Für wen interessierst du dich?
|
= Bạn quan tâm đến ai? |
Nếu ta đặt câu hỏi về một Nhân vật, thì Câu hỏi cách(cách bốn "wen" hoặc cách ba"wem") sau yêu cầu của Giới từ đối với Động từ.
Câu hỏi về một Đồ vật
ở đâu + (r) + Giới từ?
-
worüber?
về việc gì?
-
wonach?
mà, về gì?
Worauf konzentrieren Sie sich?
|
= Ngài tập trung về việc gì? |
Nếu ta đặt câu hỏi về một Đồ vật, thì chia Động từ theo yêu cầu của Giới từ sau Từ "wo-". Chữ "-r-"nằm giữa "wo" và Giới từ là cần thiết, nếu Giới từ bắt đầu bằng một Nguyên âm.
Trạng từ dùng chung với một Giới từ
vì + (r) + Giới từ
-
darüber?
về cái gì?
-
danach?
về gì?
Darüber muss ich mich wirklich ärgern.
|
= Tôi thật sự bực bội về việc đó. |
Nếu ta đặt một Trạng từ dùng chung với Giới từ, thì Giới từ mà Động từ phải chia theo nó luôn đứng sau Từ "da-". Chữ "-r-"nằm giữa "da-"và Giới từ là cần thiết, nếu Giới từ bắt đầu bằng một Nguyên âm
Động từ đi với giới từ
Trong tiếng Đức nhiều Động từ cần Bổ sung cho nó bằng một Giới từ nhất định. Chúng lệ thuộc vào Giới từ, khi Danh từ ở dạng nào cần chia.
- warten auf etwas (= chờ đợi vào việc gì) (Cách Bốn)
-
- der Bus (= Xe Bus) → Ich warte auf den Bus (= Tôi chờ xe Bus.)
- das Geld (= Tiền) → Ich warte auf das Geld. (= Tôi đang đợi Tiền.)
- die Torte (= cái Bánh ngọt) → Ich warte auf die Torte. (= Tôi đang chờ cái Bánh ngọt.)
- zufrieden sein mit etwas (= vừa lòng vì một việc nào đó) (Cách Ba)
-
- der Urlaub (= nghỉ phép) → Ich bin zufrieden mit dem Urlaub. (= Tôi vui lòng về kỳ nghỉ phép.)
- die Reise (= cuộc du lịch) → Ich bin zufrieden mit der Reise. (= Tôi vui lòng về cuộc Du lịch.)
- das Buch (= Quyển Sách) → Ich bin zufrieden mit dem Buch. (= Tôi vừa lòng với Quyển sách.)
Nếu ta thành lập câu hỏi về một Sự vật, thì Giới từ lệ thuộc vào Động từ đứng sau Từ hỏi là "wo-". Chữ "-r-" đứng giữa "wo-" và Trang từ, khi Trạng từ bắt đầu là một Nguyên Âm.Câu hỏi về Sự việc ở dạng này là:
Worauf wartest du?
Bạn chờ đợi về việc gi?
|
Ich warte auf den Bus.
Tôi đang đợi Quyển sách.
|
Womit bist du zufrieden?
Bạn vui lòng về việc gi?
|
Mit dem Urlaub.
Về cuộc nghỉ phép.
|
Nếu ta đặt Câu hỏi về một Nhân vật nào đó, thì Câu hỏi chia theo(cách 4 "ai"/cách 3 "của ai") tùy thuộc vào Động từ yêu cầu.
Cách Bốn | Cách Ba | |
---|---|---|
der Lehrer
Thầy giáo
|
Ich warte auf den Lehrer.
Tôi chờ Thầy giáo.
|
|
das Hausmädchen
Người nữ giúp việc
|
Ich warte auf das Hausmädchen.
Tôi chờ người nữ giúp việc trong gia đình
|
Ich bin zufrieden mit dem Hausmädchen.
Tôi vừa lòng về người nữ giúp việc trong gia đình.
|
die Lehrerin
Cô Giáo
|
Ich warte auf die Lehrerin.
Tôi chờ Cô Giáo.
|
Ich bin zufrieden mit der Lehrerin.
Tôi vừa lòng về cô Giáo.
|
der Urlaub
Nghỉ phép
|
Ich bin zufrieden mit dem Urlaub.
Tôi vừa lòng về đợt nghỉ phép.
|
Động từ cùng Giới từ luôn ở cách bốn:
Những Giới từ "về, cho, chống lại, qua, về việc" yêu cầu chia theo cách bốn, nếu chúng đi kèm một Trang từ dùng chung với Giới từ.
- sich interessieren für etwas/jemanden (= được quan tâm về cái gi/về ai?) → Wir interessieren uns nicht für Politik / für Politiker. (= Chúng tôi không quan tâm đến Chí trị/đến người làm chính trị.)
- sich ärgern über etwas/jemanden (= bực bội về cái gì/về ai?) → Die Mutter ärgert sich über den Verkehr/ über den Busfahrer. (= Người Mẹ bực tức về Giao thông/về Người lái xe Bus.)
Động từ cùng Giới từ luôn ở cách Ba là:
Những Giới từ "bei ,mit, nach, áu, unter, von, zu, vor" yêu cầu chia theo cách Ba, nếu chúng đi kèm một Trạng từ dùng chung với Giới từ.
Kinder, hört bitte mit dem Spielen auf, das Essen ist fertig!
|
= Các em, hãy dừng cuộc chơi lại, đồ ăn đã xong! |
Hilfst du mir bitte bei den Hausaufgaben?
|
= Bạn có thể giúp đỡ tôi làm Bài tập về nhà được không? |
Những Giới từ, mà chúng đòi hỏi phải chia theo Cách Ba hoặc cách Bốn là:
Những Giới từ "an" và "in" có thể tùy trường hợp theo cách Bốn hay cách Ba, lệ thuộc vào động từ đi kèm yêu cầu.
Der Schüler denkt immer an die Schulferien.
|
= Người Học sinh luôn nghĩ về kỳ nghỉ Hè. |
Hans nimmt an einem Italienischkurs teil.
|
= Hans tham gia vào Khóa học tiếng Ý. |
Động từ thể cách "sollen" (phải)
Thái động từ (1) được sử dụng, để diễn tả một nhu cầu, mà không phải là chủ ngữ. Thường thì trong những trường hợp diễn tả một yêu cầu, mong ước hoặc một mệnh lệnh củ ngôi thứ 3.
Ich soll heute bis 22 Uhr im Büro bleiben. (Mein Chef hat das gesagt / er möchte das von mir.)
|
= Ví dụ 7-1: Hôm nay tôi phải ở lại Văn phòng tới 22 Giờ. (Ví dụ 7-2: Ông Chef của tôi nói rằng/ ông ta cần việc đó ở tôi.) |
Meine Mutter soll abends weniger essen. (Ihr Arzt hat das gesagt. “Essen Sie abends weniger!”)
|
= Ví dụ 7-3: Mẹ của tôi phải ăn ít hơn vào buổi tối. (Ví dụ 7-4: Bác sĩ của Bà ấy nói rằng: Các buổi tối Bà phải ăn ít hơn!) |
Chia động từ sollen ở thể liên kết hiện tại
Trong hệ liên kết hình thức II từ sollen biểu hiện là một đề nghị, một lời khuyên hay một điều tư vấn.
ich sollte
|
wir sollten
|
du solltest
|
ihr solltet
|
er, sie, es sollte
|
sie, Sie sollten
|
Natalie, du solltest gleich mit der Suche anfangen.
|
= Ví dụ 7-5: Natalie, Bạn cần phải tiến hành tìm hiểu ngay ban đầu. |
Du solltest den Mut nicht verlieren.
|
= Ví dụ 7-6: Bạn không được để mất đi lòng can đảm. |